Amoni Clorua NH4Cl

Amoni Clorua NH4Cl

Mã code: 12125-02-9

Thương hiệu: Trung Quốc

Mô tả nhanh

Amoni Clorua NH4Cl với nhiều ứng dụng được VietChem nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam với chất lượng và giá thành tốt nhất.

LiГЄn hб

Đặt hàng qua điện thoại: 0963029988

Hoặc để lại số điện thoại, Chúng tôi sẽ gọi ngay cho bạn !!!

Gọi lại cho tôi

Hoặc tải về Catalogue sản phẩm

Mô tả sản phẩm
Tên sản phẩm Amoni Clorua 
Tên gọi khác Sal ammoniac, Muối lạnh, Ammonium chloride, Salmiac, Nushadir salt, Sal armagnac, Salt armoniack
Công thức hóa học NH4Cl
Công thức phân tử
Mô hình đơn vị của Amoni Clorua

Mô hình đơn vị của Amoni Clorua

Phân tử Amoni clorua NH4Cl

Phân tử Amoni Clorua NH4Cl

CAS 12125-02-9
Hàm lượng 99,5%
Xuất xứ Trung Quốc
Ngoại quan Dạng tinh thể hạt hoặc bột màu trắng, hút ẩm và tan trong nước
Tính chất

1. Tính chất vật lý Amoni Clorua NH4Cl

- Mùi: Không mùi

- Khối lượng riêng: 1.5274 g/cm3

- Điểm nóng chảy: 338 °C (611 K; 640 °F)

- Điểm sôi: 520 °C (793 K; 968 °F)

- Thăng hoa: Sublimes at 337.6 °C (ΔsublHo = 176.1 kJ/mol)

- Độ hoà tan trong nước:

  • 244 g/L (−15 °C)
  • 294 g/L (0 °C)
  • 383.0 g/L (25 °C)
  • 454.4 g/L (40 °C)
  • 740.8 g/L (100 °C)

- Độ hoà tan trong dung môi:

  • Hòa tan trong liquid amoniac, hydrazine, alcohol, methanol, glycerol
  • Ít hòa tan trong acetone
  • Không hòa tan trong diethyl ether, ethyl axetat

- Độ hoà tan trong methanol:

  • 3.2 g/100 g (17 °C)
  • 3.35 g/100 g (19 °C)
  • 3.54 g/100 g (25 °C)

- Độ hòa tan trong glycerol: 97 g/kg

- Độ hoà tan trong ethanol: 6 g/L (19 °C)

- Độ hòa tan trong Lưu huỳnh đioxit:

  • 0.09 g/kg (0 °C)
  • 0.031 g/kg (25 °C)

- Độ hoà tan trong axit axetic: 0.67 g/kg (16.6 °C)

- Tích số tan, Ksp: 30.9 (395 g/L)

- Áp suất hơi:

  • 133.3 Pa (160.4 °C)
  • 6.5 kPa (250 °C)
  • 33.5 kPa (300 °C)

- Độ axit (pKa): 9.24

- MagSus: -36.7·10−6 cm3/mol

2. Tính chất hoá học Amoni Clorua NH4Cl

- Amoni Clorua có vẻ sẽ thăng hoa khi đun nóng nhưng trong thực tế, NH4Cl bị phân hủy thành khí amoniac và khí hydrogen clorua

NH4Cl → NH3 + HCl

- NH4Cl phản ứng với một bazơ mạnh, như natri hydroxit tạo thành khí amoniac

NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O

- Amoni clorua cũng phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, tạo ra amoniac và clorua kim loại kiềm

2 NH4Cl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2 + H2O + 2 NH3

- Dung dịch NH4Cl 5% trong nước có độ pH trong khoảng từ 4.6 tới 6.0. Điều này đồng nghĩa với việc nó sẽ làm chuyển màu quỳ tím sang đỏ

- Phản ứng của Amoni clorua với Ba(OH)2 hoặc quá trình hòa tan trong nước sẽ sinh nhiệt

Điều chế/ Sản xuất

Amoni clorua NH4Cl là sản phẩm của công nghệ Solvay với phương trình

CO2 + 2 NH3 + 2 NaCl + H2O → 2 NH4Cl + Na2CO3

Solvay là phương pháp chính trong sản xuất Amoni clorua bởi nó góp phần giảm thiếu phát thải khí NH3 trong một vài hoạt động công nghiệp.

NH4Cl được sản xuất đơn giản bằng cách kết hợp amoniac (NH3) với hydro clorua (khí) hoặc axit clohydric (dung dịch)

NH3 + HCl → NH4Cl

Trong tự nhiên, Amoni clorua tồn tại ở các vùng có núi lửa, hình thành trên các tảng đá núi lửa gần các lỗ thông khí thải.

Ứng dụng

1. Nguyên liệu trong sản xuất phân bón

- Ứng dụng nổi bật nhất của hóa chất Amoni Clorua NH4CL là làm nguyên liệu trong sản xuất phân bón (chiếm 90%) cung cấp nguyên tố Nitơ (đạm) cho cây trồng. Đạm Clorua này nên bón kết hợp với phân lân và một vài loại phân bón khác.

- Thành phần đạm Clorua có chứa 75% Cl- nên có thể để lại tồn dư ion Cl- trong đất, gây chua nên với đất trồng các loại cây như: chè, khoai tây, hành, tỏi, thuốc là,... thì không nên bón loại phân này.

- Ở những vùng trồng lúa lâu năm, ion Cl- sẽ bị rửa trôi đi do đó người nông dân hay bón muối vào ruộng để bổ sung Cl-

2. Trong luyện kim

- Amoni clorua giúp làm sạch bề mặt của phôi nhờ phản ứng với các oxit kim loại bề mặt tạo thành một clorua kim loại dễ bay hơi.

 Al2O+ 6NH4Cl  →  2AlCl3 + 6NH3 + 3H2O

- NH4Cl được sử dụng như chất điện phân trong pin kẽm cacbon

- Ứng dụng trong ngành tráng hoặc xi mạ kim loại

3. Trong thực phẩm

- NH4Cl còn là chất phụ gia dùng trong thực phẩm (số E), làm chất dinh dưỡng trong nấm men nướng bánh mì.

- Ở vùng Bắc Âu, Amoni clorua được sử dụng để làm gia vị với tên gọi là salmiak, nó còn được dùng làm hương liệu trong rượu Vodka

- Là thành phần trong thức ăn bổ sung cho gia súc, tăng vị ngọt cho cam thảo mặn

4. Trong y học

- NH4Cl được sử dụng trong thuốc ho đờm hiệu quả, có tác dụng long đờm vì nó tác dụng trên niêm mạc phế quản

- NH4Cl gây tác dụng phụ là kích thích niêm mạc thành dạ dày nền trong trường hợp bị ngộ độc, amoni clorua được dùng để kích thích lên lớp niêm mạc thành dạ dày, khiến nạn nhân bồn nôn từ đó đẩy thức ăn nhiễm độc ra ngoài

5. Ứng dụng khác

- Dung dịch NH4Cl hàm lượng 5% được ứng dụng trong giếng khoan nhằm khắc phục vấn đề trương nở đất sét

- Đóng vai trò chất làm đặc trong thành phần trong dầu gội đầu, keo dán

- Amoni clorua được ứng dụng trong công nghiệp in, thuộc da và ngành nhuộm

Xếp loại và cảnh báo nguy hiểm
Cảnh báo nguy hiểm amoni clorua
Xếp loại và cảnh báo nguy hiểm amoni clorua

 

 

Quy cách 25kg/ bao
Lưu ý sử dụng và bảo quản

- Amoni clorua NH4Cl có nhiều ứng dụng nhưng nó cũng là hóa chất nguy hiểm. NH4Cl là chất ăn mòn và gây kích ứng mắt nghiêm trọng, bị ngộ độc cấp tính nếu nuốt phải.

- Khi tiếp xúc và làm việc cần mang đầy đủ đồ bảo hộ: kính, gang tay, mũ,... bên cạnh đó phải tuân thủ các quy định về an toàn hóa chất.

- Bảo quản NH4Cl nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Phiếu an toàn hóa chất MSDS Amoni Clorua NH4Cl
Bình luận, Hỏi đáp
0963029988