• Thời gian đăng: 00:24:47 AM 20/01/2022
  • 0 bình luận

Natri clorua là gì? Công thức, tính chất, ứng dụng của muối natri clorua

Mọi người thường biết đến natri clorua hay sodium chloride là một nguyên liệu gia vị, tuy nhiên trên thực tế nó có rất nhiều ứng dụng khác. Hôm nay hãy cùng Hóa chất Cần Thơ tìm hiểu về natri clorua là gì? Những đặc điểm, tính chất và ứng dụng của natri clorua như thế nào trong thực tiễn nhé !

1. Natri clorua là gì?

Công thức hóa học của natri clorua là NaCl

Công thức hóa học của natri clorua là NaCl

Natri clorua với tên tiếng anh là sodium chloride là một hợp chất ion, còn được gọi là muối, muối thông thường, có công thức hóa học là NaCl, đại diện cho tỉ lệ 1: 1 của các ion natri và clorua. Nó là thành phần chính trong nước biển, hay nguồn nước khoáng sâu trong lòng đất. Đất sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, gia vị y tế, nông nghiệp.

2. Cấu tạo phân tử của NaCl

Natri clorua NaCl thường tạo thành các tinh thể có cấu trúc cân đối lập phương. Trong các tinh thể này, các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong khối lập phương khép kín, khi đó các ion natri nhỏ hơn sẽ điền vào các lỗ hổng bát diện ở giữa. Mỗi ion thường được bao quanh bởi 6 ion khác nhau.

Cấu trúc phân tử của Natri clorua

3. Các tính chất lý hóa của Natri clorua

3.1. Tính chất vật lý

- Natri clorua ở dạng viên hoặc dạng hạt, chất rắn kết tinh, với màu trắng, không mùi

- Điểm nóng chảy là 801 độ C

- Mật độ 2.16 g/cm3

- Điểm sôi là 1.413 độ C

- Phân tử gam 58,4 g/mol

- Số CAS 7647-14-5

- Tỷ trọng và pha của natri clorua là 2,16 g/cm3, rắn

- Độ hòa tan trong nước 35,9 g/100ml với điều kiện nhiệt độ 25 độ C

Natri clorua có màu trắng, không mùi

Natri clorua có màu trắng, không mùi

3.2. Tính chất hóa học

Natri clorua là muối của bazo mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính và khá bền

Tính chất 1 phân ly hoàn toàn trong nước tạo các in dương và âm

Tính chất 2 là NaCl tác dụng với Ag+, với phương trình hóa học như sau:

NaCl + AgNO3  -> AgCl + NaNO3

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, với phương trình phản ứng như sau:

NaCl tinh thể + H2SO4 đặc nóng -> NaHSO4 + HCl bay hơi lên

Phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng Natri và khí màu lục Clo

2NaCl -> Cl2 + 2Na

Phản ứng trao đổi bằng cách nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Natri Clorua thì xuất hiện kết tủa trắng, kết hợp tạo thành 2 muối mới.

AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3

Phản ứng Oxy hóa khử điều kiện với điện phân có màng ngăn và xuất hiện khí thoát ra.

2NaCl + 2H2O -> Cl2 + H2 + 2NaOH

Phản ứng trao đổi khi cho tinh thể NaCl tác dụng với axit sulfuric đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohidric. Phương trình thể hiện như sau:

NaCl + H2SO4 –> HCl + NaHSO4

4. Ứng dụng của natri clorua

Ứng dụng của muối natri clorua

Ứng dụng của muối natri clorua

4.1. Trong công nghệ sản xuất

- Trong sản xuất giày da, nó được dùng để tạo lớp bảo vệ da giảm tác động của môi trường đến chất lượng da

- Trong sản xuất cao su, muối natri clorua có tác dụng ăn mòn và giúp làm trắng cao su.

- Trong dầu khí, natri clorua là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng khoan.

Từ NaCl có thể tạo ra các loại hóa chất khac dùng cho các ngành nổi bật có thể kể đến như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước javel… bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch natri clorua có màng ngăn.

4.2. Trong nông nghiệp, trồng trọt

Trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, muối dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, khi đó gia cầm sẽ tăng trưởng, giảm bệnh tật.

NaCl giúp phân loại các hạt giống theo trọng lượng hiệu quả.

Được dùng làm yếu tố vi lượng trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả phân bón.

4.3. Trong thực phẩm

Natri clorua là thành phần chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến như gia vị và chất bảo quản thực phẩm với công dụng giúp thức ăn không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu.

Với tác dụng khử mùi thực phẩm, rửa sạch rau, trái cây, giữ cho hoa quả không bị thâm, đen. Muối còn giúp tăng hương vị, giúp kiểm soát tốt quá trình lên men của thực phẩm.

Natri clorua trong bảo quản thực phẩm 

Natri clorua trong bảo quản thực phẩm 

4.4. Trong y tế

Muối tinh khiết thường được dùng để sát trùng vết thương, trị cảm lạnh, pha huyết thanh, làm thuốc giúp tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh cho con người.

NaCl là một yếu tố thiết yếu đối với cuộc sống của người bởi vì thành phần chủ yếu của muối là natri và clo. Hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho các tế bào hoạt động bình thường. Giúp cung cấp muối khoáng cho cơ thể đặc biệt là khi thiếu nước.

Natri clorua còn có tác dụng thanh lọc cơ thể, khử độc, làm đẹp da, làm trắng răng, chữa viêm họng, chữa hôi miệng…

4.5. Trong đời sống gia đình

Natri clorua tinh khiết dùng để giữ  cho các loại hoa tươi lâu hơn, hay trong chế biến giúp làm sạch thớt, làm sạch đồ thủy tinh hay giúp lau chùi sạch tủ lạnh, chảo dính dầu mỡ, hỗ trợ tẩy vết trắng trên bàn gỗ để lại bởi ly nước và đĩa nóng dễ dàng.

Ngoài ra, NaCl còn, có thể khử mùi hôi của giày, giúp xua đuổi kiến và sửa tường bằng cách dùng muối bít các lỗ đinh hoặc vết lở trên tường thạch cao, lấy 2 muỗng và 2 muỗng bột bắp trộn với khoảng 5 muỗng nước.

4.6. Trong giao thông

Tại các nước hàn đới, người ta sử dụng một lượng tương đối lớn muối để tan băng, tuyết trên đường. Với nồng độ 23,3% và nhiệt độ thấp nhất là 21.2 độ C, muối có thể làm tan băng, nhiệt độ tốt nhất để muối NaCl làm tan được băng tốt nhất là 0 độ C. Tại Mỹ, gần 40% sản lượng muối được phục vụ cho công việc này.

Nếu các bạn cần mua hóa chất natri clorua, hãy liên hệ ngay đến hotline 0971 25 29 29 để được tư vấn và website hoachatcantho.vn để được tư vấn và báo giá các loại sản phẩm chất lượng.

Xem thêm:

Bài viết liên quan

Nước javen - Đặc điểm, ứng dụng và cách sử dụng hiệu quả

Nước javen là chất tẩy rửa cực mạnh có tên khoa học là natri hypoclorit, công thức hóa học là NaClO và kết quả của hỗn hợp khí sục Cl2 dư vào dung dịch NaOH. Nước javen hay còn gọi là chất khử trùng javel, công thức phân tử NaOCl,với màu sắc là dung dịch màu vàng nhạt, ở trạng thái dạng lỏng. Khối lượng phân tử: 74,448 g/mol

0

Xem thêm

Vôi tôi là gì? Đặc điểm, tính chất, ứng dụng nổi bật của vôi tôi

Vôi tôi có tên gọi hóa học là canxi hidroxit. Đây là một chất rắn có dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng khi tan trong nước tạo thành dung dịch canxi hidroxit. Được sử dụng khá phổ biến trong công nghiệp từ các lĩnh vực xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón...

0

Xem thêm

Potassium sorbate là gì? Những công dụng tuyệt vời của Potassium sorbate

Potassium sorbate là một trong những hóa chất có tính an toàn và phổ biến nhất hiện nay được sử dụng trong bảo quản thực phẩm, giúp giảm nguy cơ gây bệnh truyền từ thực phẩm mà không gây ảnh hưởng đến màu sắc hay hương vị sản phẩm. Cùng hóa chất Cần Thơ tìm hiểu thêm về Potassium sorbate qua bài viết dưới đây nhé.

0

Xem thêm

Than Antraxit là gì? Thành phần, công dụng của than Anthracite

Anthracite là gì? Anthracite hay than antraxit là loại vật liệu lọc thường được ứng dụng trong xử lý nước sạch, xử lý nước thải với công suất lớn nhằm loại bỏ độ đục cùng các chất rắn lơ lửng. Cùng Hóa chất Cần Thơ tìm hiểu loại vật liệu lọc này qua bài viết sau nhé.

0

Xem thêm

Gửi bình luận mới

Gửi bình luận

0963029988